Định nghĩa:
ζ(s)=∞∑n=11nsRe(s)>1
Hàm Zeta Riemann không chỉ nổi tiếng vì nó liên quan đến các chuyên ngành khác nhau của toán học mà còn do Giả thuyết Riemann đến nay vẫn còn là lời thách đố.
Ta sẽ chỉ ra mối liên hệ giữa hàm Zeta Riemann và một số hàm đặc biệt đã giới thiệu trong các phần trước.
Sau đó sẽ đi vào các biểu diễn tích phân liên quan đến nó, chứng tính giải tích cũng như các tính chất sâu hơn của nó được bỏ qua.
1. Mối liên hệ với hàm Gamma
Γ(s)ζ(s)=∫∞0ts−1et−1dt
Giá trị quen thuộc nhất của hàm zeta là khi s=2
ζ(2)=∞∑n=11n2=π26
Thật ra ta có thể tính các giái trị ζ(2k)k∈Z nhưng thật tiếc là không các cách nào để tính giá trị của hàm zeta dạng ζ(2k+1).
Ví dụ 1. Tính
∫∞0tet−1dt
Giải.
Γ(2)ζ(2)=∫∞0tet−1dt
∫∞0tet−1dt=ζ(2)=π26
Ví dụ 2.
∫π20log(sec(x))tan(x)dx
Giải.
Đặt sec(x)=et
∫∞0te2t−1dt=14⋅∫∞0tet−1dt=π224.
2. Hàm zeta và các số Bernoulli
Các số Bernuolli được kí hiệu như sau Bk và cách dễ nhất để tìm chúng là tìm các hệ số của chuỗi hàm xex−1.
Định nghĩa
xex−1=∑k≥0Bkk!xk
Bây giờ ta tính một vài số Bernoulli , viết chuỗi trên dưới dạng
x=(ex−1)∑k≥0Bkk!xk
x=(x+12!x2+13!x3+14!x4+⋯)⋅(B0+B1x+B22!x2+B33!x3+⋯)
x=B0x+(B1+B02!)x2+(B03!+B22!+B12!)x3+(B04!+B13!+B22!2!+B33!)x4+⋯
Đồng nhất hệ số ta được
B0=1,B1=−12+B2=16,B3=0,B4=−130,⋯
Ta có các kết quả sau
- B2k+1=0∀k∈Z+
- B2k,k≥1 đan dấu
Ví dụ 3. Đẳng thức Euler
ζ(2k)=(−1)k−1B2k22k−1(2k)!π2k
Chứng minh.
Ta có
sin(z)z=∏n≥1(1−z2n2π2)
Lấy logarit hai vế
ln(sin(z))−ln(z)=∑n≥1ln(1−z2n2π2)
Đạo hàm theo z
cot(z)−1z=∑n≥1−2zn2π21−z2n2π2
Rút gọn ta đuwocj
zcot(z)=1+2∑n≥1z2z2−n2π2
zcot(z)=1−2∑n≥1z2n2π2(11−z2π2n2)
Khai triển chuỗi hàm ta có
11−z2π2n2=∑k≥01n2kπ2kz2k hội tụ nếu |z|<πn
z2n2π2(11−z2π2n2)=∑k≥11n2kπ2kz2k
Do đó
zcot(z)=1−2∑n≥1∑k≥11n2kz2kπ2k
Nếu đảo ngược thứ tự tính tổng
zcot(z)=1−2∑k≥1∑n≥11n2kz2kπ2k
zcot(z)=1−2∑k≥1ζ(2k)π2kz2k ⋯(1)
Theo định nghĩa xex−1=∑k≥0Bkk!xk
Thay x=2iz thì
2ize2iz−1=∑k≥0Bkk!(2iz)k
với lưu ý B2k+1=0,k>0
zcot(z)=1−∑k≥1(−1)k−1B2k22k(2k)!z2k ⋯(2)
So sánh (1) và (2) ta có kết quả.
Mời các bạn tính ζ(4),ζ(6),B5,B6.
3. Hàm Zeta Hurwitz và hàm polygamma
Hàm Zeta Hurwitz là một mở rộng của hàm Zeta bằng cách thêm vào tham số.
Định nghĩa
ζ(a,z)=∑n≥01(n+z)a
Dễ thấy ζ(a,1)=ζ(a).Mối qua hệ giữa Hàm Zeta Hurwitz và hàm polygamma
ψn(z)=(−1)n+1n!ζ(n+1,z)∀n≥1
Chứng minh.Ta có
ψ0(z)=−γ−1z+∑n≥1zn(n+z)
Viết lại đẳng thức trên
ψ0(z)=−γ+∑k≥01k+1−1k+z
Đạo hàm theo z
ψ1(z)=∑k≥01(k+z)2
ψ2(z)=−2∑k≥01(k+z)3
ψ3(z)=2⋅3∑k≥01(k+z)4
ψ4(z)=−2⋅3⋅4∑k≥01(k+z)5
⋅
⋅
⋅
ψn(z)=(−1)n+1n!∑k≥01(k+z)n+1
Vế phải chính là một biến thể của hàm zeta Hurwitz
ψn(z)=(−1)n+1n!ζ(n+1,z)
Cho z=1 ta có hàm zeta thông thường
ψn(1)=(−1)n+1n!ζ(n+1)
Áp dụng tính chất sau của số Bernoulli
ζ(2k)=(−1)k−1B2k22k−1(2k)!π2k
ta suy ra
ψ2k−1(1)=(2k−1)!(−1)k−1B2k22k−1(2k)!π2k
ψ2k−1(1)=(−1)k−1B2k22k−2kπ2k,k≥1
Tính chất này có thể dùng để tính một số giái trị của hàm polygamma
ψ1(1)=π26,ψ3(1)=π415
Các giá trị khác có thể tinh theo hàm zeta
ψ2(1)=−2ζ(3),ψ4(1)=−24ζ(5)
Ví dụ 4. Chứng minh
∫π20xsin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=π16−π3192
Giải.Đặt t=π2−x
∫π20xsin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=π4∫π20sin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx ⋯(3)
Ta cần tính
∫π20sin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx
Ta có
F(a,b)=2∫π20sin2a−1(x)cos2b−1(x)dx=Γ(a)Γ(b)Γ(a+b)
Đạo hàm hai vế theo a
∂∂a(F(a,b))=4∫π20sin2a−1(x)cos2b−1(x)log(sinx)dx=Γ(a)Γ(b)(ψ0(a)−ψ0(a+b))Γ(a+b)
Đạo hàm 2 vế theo b
∂∂b(Fa(a,b))=8∫π20sin2a−1(x)cos2b−1(x)log(sinx)log(cosx)dx
=Γ(a)Γ(b)(ψ20(a+b)+ψ0(a)ψ0(b)−ψ0(a)ψ0(a+b)−ψ0(b)ψ0(a+b)+ψ1(a+b))Γ(a+b)
Thay a=b=1 ta được
∫π20sin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=ψ20(2)+ψ20(1)−ψ0(1)ψ0(2)−ψ0(1)ψ(2)−ψ1(2)8
Bằng các tính toán đơn giản ta có kết quả
∫π20sin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=(ψ0(2)−ψ0(1))2−ψ1(2)8
Mặt khác
- ψ0(1)=−γ
- ψ0(2)=1−γ
Để tính ψ1(2) , ta dùng kiến thức về hàm zeta
ψ1(z)=∑k≥01(n+z)2
Thay z=2 ta có
ψ1(2)=∑k≥01(k+2)2
Khai triển chuỗi ở vế phải
∑k≥01(k+2)2=122+132+142+⋯
Ta thấy nó là ζ(2) bỏ đi số hạng đầu
ψ1(2)=ζ(2)−1=π26−1
Từ đó
∫π20sin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=14−π248
Thay vào (3)
∫π20xsin(x)cos(x)log(sinx)log(cosx)dx=π16−π3192.
4. Hàm Eta
Hàm Eta Dirichlet là một dạng khác của hàm zeta.
Định nghĩa
η(s)=∑n≥1(−1)n−1ns
Mối liên hệ của nó với hàm zeta là
η(s)=(1−21−s)ζ(s)
Chứng minhBiến đổi vế phải ta có
(1−21−s)ζ(s)=ζ(s)−21−sζ(s)
Ta viết lại như sau
∑n≥11ns−12s−1∑n≥11ns
∑n≥11ns−2∑n≥11(2n)s
hay
∑n≥11(2n+1)s−∑n≥11(2n)s
Chi tiết hơn là
(1+13s+15s+⋯)−(12s+14s+16s+⋯)
Sắp xếp lại các số hạng ta được
1−12s+13s−14s+⋯=∑n≥1(−1)n−1ns=η(s).
Một giá trị cụ thể của nó là
η(2)=(1−12)ζ(2)=π212
Ta cũng có đẳng thức tương tự về mối liên hệ giwuax hàm gamma với hàm eta như hàm zeta
η(s)Γ(s)=∫∞0ts−1et+1dt
Chứng minh. Biến đổi vế phải ta có
∫∞0ts−1et+1dt=∫∞0e−tts−11+e−tdt
Viết dưới dạng chuỗi
∫∞0e−tts−1dt(∑n≥0(−1)ne−nt)
∑n≥0(−1)n∫∞0e−(n+1)tts−1dt
Sử dụng phép biến đổi Laplace ta có
∫∞0e−(n+1)tts−1dt=Γ(s)(n+1)s
Vậy
Γ(s)∑n≥0(−1)n(n+1)s=Γ(s)∑n≥1(−1)n−1ns=Γ(s)η(s)◻
Một kết quả từ đẳng thức trên là
∫∞0tet+1dt=Γ(2)η(2)=π212
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét